Sớm ban mai với những ánh nắng không còn gắt, ” hương ổi phả vào trong gió se ” và lá vàng rơi đầy đường chính là tiết trời vào thu. Với đặc trưng khí hậu vô cùng mát mẻ, dễ chịu và không khí lại thoáng đãng, trong lành. Mùa thu đường như được xem là mùa đẹp nhất trong năm, khi những con đường được ” nhuộm ” màu vàng đỏ của lá cây. Vậy bạn đã có cho mình bao nhiêu từ vựng để miêu tả về vẻ đẹp của trời thu ? Hãy cùng Eseed Language Academy ôn tập lại top 10 từ kèm theo ví dụ thông qua bài post này nhé !
1.Autumn / fall
Dù đều mang nghĩa là mùa thu, nhưng nếu ” autumn ” thường được sử dụng ở nước Anh thì ” fall ” lại được dùng nhiều ở nước Mỹ.
Ví dụ : Like the colors in autumn, so bright, just before they lose it all
( Giống như màu sắc của trời thu, thật tươi sáng và rực rõ ngay trước khi chúng phai màu )
2.Harvest
Mù thu là mùa bội thu, là mùa của thu hoạch những thành quả. Harvest theo nghĩa đen, ta có thể hiểu rằng đó là mùa vụ thu hoạch cây trồng, trái cây. Nghĩa bóng chính là kết quả, thu hoạch thành quả của một việc nào đó
Ví dụ : Farmers are busy with the harvest season in autumn
( Các bác nông dân bận rộn với mùa thu hoạch vào trời thu )
3.Crisp
Mang nhiều nghĩa tuỳ thuộc từng bối cảnh, có thể là giòn, quăn tít, quả quyết sinh động,.. Nhưng trong bối cảnh mùa thu, ” crisp ” được dùng để miêu tả cảm giác với tiết trời thu : lạnh khô, mát mẻ, dễ chịu.
Ví dụ : The crisp air of autumn is refreshing after a hot summer
( Không khí mát mẻ của mùa thu thật sảng khoái sau một mùa hè nóng nực )
4.Chilly
]Mang nghĩa ” lạnh lẽo ” nhưng từ này còn thường được dùng khi miêu tả về cảm xúc. Ta có thể gọi họ là ” chilly person ” khi người đó vô cảm, xa cách và thường chìm vào trong im lặng.
Ví dụ : The mornings are getting chilly as autumn progresses.
( Những buổi sáng trở nên se lạnh khi mùa thu dần trôi qua )
5.Leaves
Là số nhiều của ” leaf “, mang nghĩa là những chiếc lá cây. Thế nhưng nếu ta bỏ bớt ” s ” thành leave, lúc này nó có nghĩa là rời bỏ ai / điều gì đó hoặc cho phép ở lại.
Ví dụ : Autumn leaves falling down like pieces into place and I can picture it after all these days
Những chiếc lá mùa thu rơi xuống như những mảnh vỡ và em có thể nhớ lại nó thật sống động sau những ngày vừa qua.
6.Foliage
Thường được dùng để miêu tả về thời tiết, mang nghĩa có gió đìu hiu, mát mẻ, vui vẻ
Ví dụ : The breezy afternoons in autumn are perfect for a walk in the park
( Những buổi chiều gió nhẹ mùa thu rất lý tưởng để đi dạo trong công viên )
7.Bonfire
Mang nghĩa là một ngọn lửa lớn, được dùng để ăn mừng hoặc đốt rác hoặc đánh dấu tín hiệu. Trong trời thu se se lạnh, ” bonfire ” sẽ làm ấm cơ thể ta khi đi cắm trại.
Ví dụ : We gathered around the bonfire on a chilly autumn night
( Chúng tôi tụ tập quanh đống lửa trại vào một đêm thu lạnh giá )
8.Cool :
Tương tự như ” chilly “, từ này cũng mang nghĩa là lạnh, mát mẻ, mát trời và cả miêu tả về tính cách con người nữa. Ngoài ra, ” cool ” còn được dùng để thể hiện sự ngưỡng mộ, độc đáo, hấp dẫn và là tiếng lóng và dùng nhiều trong giao tiếp
Ví dụ : The weather is starting to get cool as autumn approaches
( Thời tiết bắt đầu trở nên mát mẻ khi mùa thu đến gần )
9.Fog
Không chỉ có nghĩa là sương mù, nghĩa bóng của nó còn là bị che khuất và gây ra nhầm lẫn một tình huống hoặc suy nghĩ của ai đó
Ví dụ : The city was covered in a blanket of fog early this morning
( Thành phố được phủ trong một lớp sương mù dày vào sáng sớm hôm nay )
10.Falling temperatures
Dùng để miêu tả về tình trạng nhiệt độ giảm xuống. Khi tiết trời vào thu thì nhiệt độ dần hạ xuống, không còn cái oi nóng của mùa hè mà thay vào đó là sự mát mẻ, thoáng đãng của mùa thu.
Ví dụ : The falling temperatures caused a thin layer of frost to form on the grass
( Nhiệt độ đang giảm khiến một lớp sương giá mỏng hình thành trên cỏ )
Trên đó là top 10 từ vựng phổ biến về chủ đề mùa thu được dùng nhiều nhất. Hy vọng là thông qua bài viết này bạn sẽ nhớ được những từ vựng đó lâu hơn. Chúc các bạn thành công !